Chuyên đề BGHSG Toán 8

Đăng lúc: 20:38:03 15/06/2020 (GMT+7)

 CHUYÊN ĐỀ : TÌM GTLN, GTNN CỦA BIỂU THỨC

A. Các kiến thức thường sử dụng là:

+ Bất đẳng thức Côsi: “Cho hai số không âm a, b; ta có bất đẳng thức: ;

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a = b”.

+ Bất đẳng thức: (BĐT: Bunhiacopxki);

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi .

+ ; Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi ab  0.

+ Sử dụng “bình phương” để tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất.

Nếu  thì min y = a khi f(x) = 0.

Nếu  thì max y = a khi f(x) = 0.

+ Phương pháp “tìm miền giá trị” (cách 2 ví dụ 1 dạng 2).

C. CÁC DẠNG TOÁN VÀ CÁCH GIẢI

·        Dạng 1: CÁC BÀI TOÁN MÀ BIỂU THỨC CHO LÀ MỘT ĐA THỨC

Bài toán 1: Tìm GTNN của các biểu thức:

a)    

b)    B = (x-1)(x+2)(x+3)(x+6)

c)    

Giải:

a)

 Min A = 10 khi .

b) B   = (x-1)(x+2)(x+3)(x+6) = (x-1)(x+6)(x+2)(x+3)

= (x2 + 5x – 6)(x2 + 5x + 6) = (x2 + 5x)2 – 36  -36

 Min B = -36 khi x = 0 hoặc x = -5.

c)

        = (x2 – 2x + 1) + (y2 – 4y + 4) + 2 = (x – 1)2 + (y – 2)2 + 2  2

 Min C = 2 khi x = 1; y = 2.

 

 

Bài toán 2: Tìm GTLN của các biểu thức:

a)     A = 5 – 8x – x2

b)    B = 5 – x2 + 2x – 4y2 – 4y

Giải:

a) A = 5 – 8x – x2 = -(x2 + 8x + 16) + 21 = -(x + 4)2 + 21  21

 Max A = 21 khi x  = -4.

b) B = 5 – x2 + 2x – 4y2 – 4y

= -(x2 – 2x + 1) – (4y2 + 4y + 1) + 7

= -(x – 1)2 – (2y + 1)2 + 7  7

 Max B = 7 khi x  = 1,  .

Bài toán 3: Tìm GTNN của:

a)    

b)     

Giải:

a)

     Ta có:   

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi (x – 1)(4 – x)  0 hay

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi (x – 2)(3 – x)  0 hay

Vậy Min M = 3 + 1 = 4 khi .

b)

Đặt  thì t  0

Do đó N = t2 – 3t + 2 =  .

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi

Do đó  khi

Vậy min  hay .

Bài toán 4: Cho x + y = 1. Tìm GTNN của biểu thức M = x3 + y3.

Giải:

M = x3 + y3 = (x + y)(x2 – xy + y2) = x2  - xy + y2               

   

Ngoài ra: x + y = 1  x2 + y2 + 2xy = 1  2(x2 + y2) – (x – y)2 = 1

=> 2(x2 + y2) ≥ 1

Do đó   và

Ta có:  và  

Do đó  và dấu “=” xảy ra

Vậy GTNN của

Bài toán 5:           Cho hai số x, y thỏa mãn điều kiện:

(x2 – y2 + 1)2 + 4x2y2 – x2 – y2 = 0.

Tìm GTLN và GTNN của biểu thức x2 + y2.

Giải:

     (x2 – y2 + 1)2 + 4x2y2 – x2 – y2 = 0

[(x2 + 1) – y2]2 + 4x2y2 – x2 – y2 = 0

x4 + 2x2 + 1 + y4 – 2y2(x2 + 1) + 4x2y2 – x2 – y2 = 0

x4 + y4 + 2x2y2 + x2 – 3y2 + 1 = 0

x4 + y4 + 2x2y2 - 3x2 – 3y2 + 1 = -4x2

(x2+y2)2-3(x2+y2)+1=-4x2

Đặt t = x2 + y2. Ta có: t2 – 3t + 1 = -4x2

Suy ra:        t2 – 3t + 1 ≤ 0

Vì t = x2 + y2 nên :

                   GTLN của x2 + y2 =

                   GTNN của x2 + y2 =

Bài toán 6:           Cho 0 ≤ a, b, c ≤ 1. Tìm GTLN và GTNN của biểu thức:

P = a + b + c – ab – bc – ca.

Giải:

Ta có:       P = a + b + c – ab – bc – ca

= (a – ab) + (b - bc) + (c – ca)

= a(1 – b) + b(1 – c) + c(1 – a)  0 (vì )

Dấu “=” có thể xảy ra chẳng hạn: a = b = c = 0

Vậy GTNN của P = 0

Theo giả thiết ta có: 1 – a  0; 1 – b  0; 1 – c  0;

 (1-a)(1-b)(1-c) = 1 + ab + bc + ca – a – b – c – abc  0

 P = a + b + c – ab – bc – ac

Dấu “=” có thể xảy ra chẳng hạn: a = 1; b = 0; c tùy ý

Vậy GTLN của P = 1.

Bài toán 7: Cho hai số thực x, y thỏa mãn điều kiện: x2 + y2 = 1.

Tìm GTLN và GTNN của x + y.

Giải:

Ta có: (x + y)2 + (x – y)2  (x + y)2

2(x2 + y2)  (x + y)2

Mà    x2 + y2 = 1  (x + y)2  2

- Xét

                   Dấu “=” xảy ra

- Xét

                   Dấu “=” xảy ra

          Vậy x + y đạt GTNN là  .

Bài toán 8:           Cho các số thực dương thỏa mãn điều kiện: x2 + y2 + z2  27.

Tìm GTLN và GTNN của biểu thức: x + y + z + xy + yz + zx.

Giải:

Ta có: (x – y)2 + (x – z)2 + (y – z)2  0  2x2 + 2y2 + 2z2 - 2xy - 2yz - 2zx   0

 (x + y + z)2 = x2 + y2 + z2 +2(xy + yz + zx)  3(x2 + y2 + z2)  81

 x + y + z  9 (1)

Mà xy + yz + zx  x2 + y2 + z2  27 (2)

Từ (1) và (2) => x + y + z + xy + yz + zx  36.

Vậy max P = 36 khi x = y = z = 3.

Đặt A = x + y + z và B = x2 + y2 + z2

Vì B   27   -14  P  -14

Vậy min P = -14 khi

Hay .

Bài toán 9:          

Giả sử x, y là các số dương thỏa mãn đẳng thức: x + y = . Tìm giá trị của x và y để biểu thức:  P = (x4 + 1)(y4 + 1) đạt GTNN. Tìm GTNN ấy.

Giải:

Ta có: P = (x4 + 1)(y4 + 1) = (x4 + y4) + (xy)4 + 1

Đặt t = xy thì:

x2 + y2 = (x + y)2 – 2xy = 10 – 2t

x4 + y4 = (x2 + y2)2 – 2x2y2 = (10 – 2t)2 – 2t2 = 2t2 – 40t + 100

Do đó:      P = 2t2 – 40t + 100 + t4 + 1 = t4 + 2t2 – 40t + 101

= (t4 – 8t2 + 16) + 10(t2 – 4t + 4) + 45 = (t2 – 4)2 + 10(t – 2)2  + 45

và dấu “=” xảy ra x + y =  và xy = 2.

Vậy GTNN của P = 45 x + y =  và xy = 2.

Bài toán 10:

Cho x + y = 2. Tìm GTNN của biểu thức: A = x2 + y2.

Giải:

Ta có: x + y = 2  y = 2 – x

Do đó: A = x2 + y2 = x2 + (2 – x)2

= x2 + 4 – 4x + x2

= 2x2 – 4x + 4

= 2( x2 – 2x) + 4

= 2(x – 1)2 + 2  2

Vậy GTNN của A là 2 tại x = y = 1.

·        Dạng 2: CÁC BÀI TOÁN MÀ BIỂU THỨC CHO LÀ MỘT PHÂN THỨC

Bài toán 1:

Tìm GTLN và GTNN của: .

Giải:

* Cách 1:

Ta cần tìm a để là bình phương của nhị thức.

Ta phải có:

- Với a = -1 ta có:

 Dấu “=” xảy ra khi x = -2.

Vậy GTNN của y = -1 khi x = -2.

- Với a = 4 ta có:

Dấu “=” xảy ra khi x = .

Vậy GTLN của y = 4 khi x = .

* Cách 2:

Vì x2 + 1 0 nên:  (1)

y là một giá trị của hàm số (1) có nghiệm

- Nếu y = 0 thì (1)

- Nếu y 0 thì (1) có nghiệm    

 hoặc

                                                         

Vậy GTNN của y = -1 khi x = -2.

Vậy GTLN của y = 4 khi x = .

Bài toán 2: Tìm GTLN và GTNN của: .

Giải:

Biểu thức A nhận giá trị a khi và chỉ khi phương trình ẩn x sau đây có nghiệm:

 (1)

Do x2 + x + 1 = x2 + 2..x +

Nên (1) ax2 + ax + a = x2 – x + 1 (a – 1)x2 + (a + 1)x + (a – 1) = 0 (2)

·        Trường hợp 1: Nếu a = 1 thì (2) có nghiệm x = 0.

·        Trường hợp 2: Nếu a  1 thì để (2) có nghiệm, điều kiện cần và đủ là , tức là:

Với  hoặc a = 3 thì nghiệm của (2) là

Với  thì x = 1

Với a = 3 thì x = -1

Kết luận: gộp cả 2 trường hợp 1 và 2, ta có:

GTNN của  khi và chỉ khi x = 1

GTLN của A = 3 khi và chỉ khi x = -1

Bài toán 3:

a)     Cho a, b là các số dương thỏa mãn ab = 1. Tìm GTNN của biểu thức:

.

b)    Cho m, n là các số nguyên thỏa . Tìm GTLN của B = mn.

Giải:

a) Theo bất đẳng thức Côsi cho hai số dương a2 và b2

 (vì ab = 1)

Cũng theo bất đẳng thức côsi cho hai số dương a + b và .

Ta có: (a + b) +

Mặt khác:

Suy ra:

Với a = b = 1 thì A = 8

Vậy GTNN của A là 8 khi a = b = 1.

b) Vì  nên trong hai số m, n phải có ít nhất một số dương. Nếu có một trong hai số là âm thì B < 0. Vì ta tìm GTLN của B = mn nên ta chỉ xét trường hợp cả hai số m, n cùng dương.

Ta có:

Vì m, n  N* nên n – 3  -2 và 2m – 3  -1.

Ta có: 9  =1.9 = 3.3 = 9.1; Do đó xảy ra:

 và B = mn = 2.12 = 24

 và B = mn = 3.6 = 18

 và B = mn = 6.4 = 24

          Vậy GTLN của B = 24 khi  hay

Bài toán 4: Giả sử x và y là hai số thỏa mãn x > y và xy = 1. Tìm GTNN của biểu thức: .

Giải:

Ta có thể viết:

Do x > y và xy = 1 nên:

Vì x > y  x – y > 0 nên áp dụng bất đẳng thức côsi với 2 số không âm, ta có:

Dấu “=” xảy ra (Do x – y > 0)

Từ đó:

Vậy GTNN của A là 3  

 hay  Thỏa điều kiện xy = 1

Bài toán 5: Tìm GTLN của hàm số: .

Giải:

Ta có thể viết:     

. Do đó ta có: . Dấu “=” xảy ra .

Vậy: GTLN của   tại

Bài toán 6: Cho t > 0. Tìm GTNN của biểu thức: .

Giải:

Ta có thể viết:     

Vì t > 0 nên ta có:

Dấu “=” xảy ra

          Vậy f(t) đạt GTNN là 1 tại .

Bài toán 7: Tìm GTNN của biểu thức: .

Giải:

Ta có thể viết:

g(t) đạt GTNN khi biểu thức  đạt GTLN. Nghĩa là t2 + 1 đạt GTNN

Ta có: t2 + 1  1  min (t2 + 1) = 1 tại t = 0 min g(t) = 1 – 2 = -1

Vậy GTNN của g(x) là -1 tại t = 0.

 

Bài toán 8: Cho x, y, z là các số dương thỏa mãn điều kiện: xyz = 1. Tìm GTNN của biểu thức: .

Giải:

Đặt

Do đó:

Tương tự:    y + z = a(b + c)

z + x = b(c + a)

Ta có:                      (1)

Thật vậy: Đặt b + c = x; c + a = y; a + b = z

Khi đó,   

Nhân hai vế (1) với a + b + c > 0. Ta có:

 GTNN của E là  khi a = b = c = 1.

 

Bài toán 9: Cho x, y là các số thực thỏa mãn: 4x2 + y2 = 1     (*).

Tìm GTLN, GTNN của biểu thức: .

Giải:

Từ     a(2x+y+z) = 2x+3y

2ax + ay + 2a – 2x  +3y = 0

2(a – 1)x + (a – 3)y = -2a (1)

Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki cho hai bộ số (2x; y) và (a – 1; a – 3)

Ta có: 4a2 = [2x(a-1)+y(a-3)]2 ≤ (4x2+y2).[(a-1)2+(a-3)2]

=>      (vì 4x2+y2 = 1)

Do đó ta có:

 (Vì a + 5 > a – 1)

* Thay a = 1 vào (1) ta được: -2y = -2  y = 1

   Thay y = 1 vào (*) ta có: x = 0  (x; y) = (0;1)

* Thay a = -5 vào (1) ta được: 2(-5 – 1)x + (-5 – 3)y = -2(-5)

Thay vào (*) ta được:    

 

Vậy   GTLN của a là 1 khi x = 0; y = 1.

          GTNN của a là -5 khi .

Bài toán 10:

Giả sử x, y là hai số dương thỏa mãn điều kiện: x + y = 1.

Hãy tìm gái trị nhỏ nhất cảu biểu thức:

M =

Giải:

Ta có: M =

               =  

               = 4 + x2 + y2 +

Vì x, y > 0 nên ta có thể viết:

Mà x + y  = 1 nên 1  (1)

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi

Ngoài ra ta cũng có:

 (vì x + y = 1)

           (2)

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi

Từ (1) và (2) cho ta:

Do đó:

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi đồng thời ở (1) và (2) cùng xảy ra dấu “=” nghĩa là khi

Vậy GTNN của  khi và chỉ khi .

* Dạng 3: CÁC BÀI TOÁN MÀ BIỂU THỨC CHO CÓ CHỨA CĂN THỨC.

Bài toán 1: Tìm GTLN của hàm số: .

Giải:

* Cách 1:

Điều kiện:

Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki: (ac + bd)2  (a2 + b2)(c2 + d2)

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi .

Chọn  với

Ta có:

Vì y > 0 nên ta có:

          Dấu “=” xảy ra  (Thỏa mãn (*))

Vậy GTLN của y là 2 tại x = 3.

* Cách 2:

Ta có:

Điều kiện:

Vì y > 0 nên y đạt GTLN khi và chỉ khi y2 đạt GTLN.

Ta có:

Do  nên áp dụng bất đẳng thức côsi cho hai số không âm cho ta:

Do đó

Dấu “=” xảy ra  (thỏa mãn điều kiện).

Vậy GTLN của hàm số y là 2 tại x = 3.

Bài toán 2: Tìm GTLN, GTNN của hàm số: .

Giải:

a)     GTLN:

Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki cho hai bộ số:

(3; 4) và ( ta có:

<=>

=> y

Dấu “=” xảy ra <=  hay

=> x =  (thỏa mãn điều kiện)

Vậy GTLN của y là10 khi x =

* b) Gía trị nhỏ nhất:

Ta có: y =

=

Đặt: A =  thì t2 = 4 + 2       4

=> A và dấu  “=” xảy ra khi  x = 1 hoặc x = 5

Vậy y 3 . 2 + 0 = 6

Dấu “=” xảy ra khi  x = 5

Do đó GTNN của y là 6 khi x = 5

Bài toán 3: GTNN của y là 6 khi x = 5

Tìm GTNN của biểu thức: M =

Giải:

M = =

Áp dụng bất đẳng thức:  ta có:

M =                                                          

=> M

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi (x – 1994) . (1995 – x)  0

<=> 1994

Vậy GTNN của M = 1 ó 1994

Bài toán 4:

Tìm GTNN của B = 3a + 4  với -1

Giải:

B = 3a + 4

Và áp dụng bất đẳng thức Cô si với hai số không âm cho ta

=> B

=> Do đó B và dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi.

<=> a =

Vậy GTNN của B = 5 <=> a =

Bài toán 5:

Tìm GTNN của biểu thức:

A =

Giải:

Điều kiện:

<=> -(x-1)2 + 8 

Với điều kiện  này ta viết:

=> 2 +

Do đó:

Vậy A  và dấu “=” xảy ra <=>  x -1 = 0

                                                         <=> x = 1 (thỏa mãn điều kiện)

Vậy GTNN của A =

Bài toán 6:

Tìm GTNN của biểu thức: A =

Giải:

Điều kiện: 1 – x2 > 0 <=> x2 < 1 <=> - 1 < x < 1

=> A > 0 => GTNN của A ó A2 đạt GTNN.

Ta có: A2 =

Vậy GTNN của A = 4 khi 

Bài toán 7: Cho x > 0  ;  y = 0 thỏa mãn  x + y  

 

Tìm GTNN của biểu thức: A =

Giải:

Điều kiện: 1 – x2

Áp dụng bất đẳng thức Cô si hai số: x2  và 1 – x2

Ta có: x2 + 1 – x2

<=>    1

Vậy GTLN của A =  khi x =  hay x =

Bài toán 8:

Tìm GTLN của biểu thức: y =

Giải:

Biểu thức có nghĩa khi 1996

Vì y với mọi x thỏa mãn điều kiện 1996

Áp dụng bất đẳng thức Cô si ta có:

2

Dấu “=”  xảy ra khi và chỉ khi x – 1996 = 1998 – x

<=> x = 1997

Do đó y2

Vậy GTLN của y là 2 khi x = 1997

Bài toán 9:

Cho . Tìm GTLN của biểu thức  y = x +

Giải:

Ta có: = x + 2

Vì 0 nên 1 – x

Áp dụng bất đẳng thức Cô si đối với 2 số:  và (1 – x)  cho ta:

Dấu “=” xảy ra <=>

Vậy GTLN của y là  tại x =

Bài toán 10:

Cho M =

Tìm TGNN của M

Giải:

M =

    =

    =

Điều kiện để M xác định  là a – 1

Ta có:

Đặt x =   điều kiện x

Do đó: M =

Ta xét ba trường hợp sau:

1) Khi x  thì

    Và

    => M = 2 – x + 4 – x = 6 – 2x

    Vậy x < 2 thì M

2) Khi x thì  và x-4=x-4

    => M =

    Vậy x > 4  thì M

3) Khi  2 < x < 4  thì  và  

    => M = x – 2 + 4 – x  = 2 (không phụ thuộc vào x)

   Trong trường hợp này thì: 2

                                             <=> 4

                                             <=> 5

Cả ba trường hợp cho ta kết luận:

GTNN của M = 2 tương ứng với: 

 

D. CÁC BÀI TẬP TỰ LUYỆN:

Bài 1:

Tìm GTNN của biểu thức: A = (2x – 3)2 – 7 với x

hoặc x .

Gợi ý:

- Xét 2 trường hợp: x  ≥ 3 và x  ≤ -1

- Kết luận: Min A = 2 <=> x = 3

Chú ý: Mặc dù A = (2x – 3)2 – 7 . Xảy ra đẳng thức khi  và chỉ khi x =  nhưng giá trị không thỏa mãn x  , không thỏa mãn x . Do đó không thể kết luận được GTNN của A  bằng – 7.

Bài 2:

Gọi x1; x2 là các nghiệm của phương trình:

x2 – (2m – 1) x + (m – 2) = 0

Tìm các giá trị của m để  có giá trị nhỏ nhất

Gợi ý:

 = 4(m - 1 )2 + 5 > 0. Phương trình đã cho có nghiệm với mọi m theo hệ thức Vi-ét, ta có:

          =

=> Min ( với m =

Bài toán 3:

Cho x, y là hai số thỏa mãn: x + 2y = 3. Tìm GTNN của E = x2 + 2y2

Gợi ý:

Rút x theo y và thế vào E

Bài toán 4:

Tìm GTLN và GTNN của biểu thức: A = x2 + y2

Biết rằng x và y là các số thực thỏa mãn: x2 + y2 – xy = 4

Gợi ý:

Từ x2 + y2 – xy = 4 <=> 2x2 + 2y2 – 2xy = 8

                               <=> A + (x – y)2 = 8

                             <=> Max A = 8 khi x = y

Mặt khác:       2x2 + 2y2 = 8 + 2xy

                <=> 3A = 8 + (x + y)2

                =>  A  min A =  khi x = - y 

Bài toán 5:

Cho x, y thỏa mãn: x2 + 4y2 = 25.

Tìm GTLN và GTNN của biểu thức: M = x + 2y.

Giải:

Áp dụng bất đẳng thức: Bunhiacôpxki

(x +2y)2 (12 + 12) = 50

<=> 

Vậy Max M =  khi x =

Min M = -5 khi  x = - ; y = -

Bài tóan 6:

Cho x, y là hai số dương thỏa mãn điều kiện: xy = 1. Tìm GTLN của biểu thức:

A =

Gợi ý:

Từ (x2 – y)2

                          =>

Tương tự:         

                         => A    => Max A = 1 khi

Bài tóan 7:

Tìm GTNN của biểu thức:

A =

Gợi ý:

B = Min B = 2 khi - 1

Bài toán 8: Tìm GTNN của biểu thức:

B = (x – a )2 + (x – b)2 + (x – c)2 với a, b, c cho trước.

Gợi ý:

Biểu diễn B =

=> GTNN của B = (a2 + b2 + c2) -

Bài toán 9: Tìm GTNN của biểu thức:

P = x2 – 2xy + 6y2 – 12x + 3y + 45

Gợi ý:

Biểu diễn  P = (x – 6 – y)2 + 5(y – 1)2 + 4

Vậy Min P = 4 khi y = 1 ; x = 7

Bài toán 10: Tìm GTLN của biểu thức:

E = – x2 + 2xy – 4y2 + 2x + 10y – 3

Gợi ý:

Biểu diễn E = 10 – (x – y – 1)2 – 3 (y – 2)2

=> GTLN của E = 10 ó y = 2 ; x = 3

Bài toán 11: Tìm GTLN của biểu thức: P =

Biết x, y, z là các biến thỏa mãn : x2 + y2 + z2 = 169

Gợi ý: Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacôpxki

Max P = 65 khi

Bài toán 12:

Tìm GTNN của biểu thức sau:

a)    

Với x

 

A =  

b)   

Với mọi x

 

B =

c)    

 Với mọi x

 

C =

Gợi ý:

a)     Áp dụng bất đẳng thức Cô si cho ta:

A = (x + 2) +

    b)  B  =  (vì

    c)  C =  Min C = - 1 khi x = 0

Bài toán 13:

Tìm GTNN của biểu thức A =

Gợi ý:

A =

=

Vậy Min A =  Khi x = 2000

Bài toán 14:

Tìm GTNN của biểu thức:

P =

Gợi ý:

Biểu diễn P = 4 (áp dụng BĐT Côsi)

=> Min P = 64 khi x = 1 hoặc x = -3

Bài toán 15:

Tìm GTNN của A =       với x > 0

                          B =                với x > 1

     C =

     D =    với x > 0

     E =            với 0 < x < 1

     F =            với x > 1

Gợi ý:

      A = x+ (vì x > 0)

=> Min A = 8 khi x = 2

      B =  (vì x > 1)

=> Min B = 4 <=> x = 2

      C =

      D = (1 + x)   (vì x > 0)

      E =

      F =

          =    => Min F =  khi x = 3.

Bài 16: Tìm GTLN và GTNN của biểu thức:

                   P =  

Gợi ý:         

P = 9 -  

                   P = 9 -  

Bài 17: Cho x, y là hai số dương thỏa mãn: x + y = 10

            Tìm GTNN của biểu thức S =

            Gợi ý: S =  =  

  S có GTNN <=> x(10-x) có GTLN <=> x = 5.

  => GTNN của S =  khi x = y = 5.

Bài 18: Tìm GTNN của biểu thức:

  E =

Gợi ý: 

             Ta có E > 0  với mọi x

             Xét E2 = 2 (x2 + 1 +

             => Min E = 2 khi x = 0

Bài 19: Cho a và b là hai số thỏa mãn: a ;  a + b

   Tìm GTNN của biểu thức  S = a2 + b2

Gợi ý:

   a+ b   (vì a

   => 132

   => Min S = 13

Bài 20:

Cho phương trình: x2  - 2mx – 3m2 + 4m – 2 = 0

Tìm m để cho  đạt GTNN.

Gợi ý:

 phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt x1; x2.    Theo định lý vi-ét ta có:

  

   Do đó        m

   GTNN của  là 2 khi m =

Bài 21:

Tìm giá trị nhỏ nhất của:

   y =

Gợi ý:

   y = + …+

Ta có:    nhỏ nhất bằng 1997 khi x

    nhỏ nhất bằng 1995 khi x

    nhỏ nhất bằng 1 khi x

Vậy y đạt GTNN bằng 1 + 3 + …+ 1997

Số các số hạng của 1 + 3 + … + 1997 là (1997 – 1) : 2 + 1 = 999

Vậy Min y = 9992 khi 999

Bài 22:

Cho biểu thức: M = x2 + y2 + 2z2 + t2

Với x, y, z, t là các số nguyên không âm , tìm gia strị nhỏ nhất của M và các giá trị tương ứng của x, y, z, t. Biết rằng:

 (2)

 

(1)

 

Gợi ý:

Theo giả thiết:      x2 – y2 + t2 = 21

x2 + 3y2 + 4z2 = 101

                         => 2x2 + 2y2 + 4z2 + t2 = 122

                         => 2M = 122 + t2

Do đó 2M

Vậy Min  M = 61 khi t = 0

Từ (1) => x > y

Do đó: (x + y )(x – y) = 21.1 = 7.3

Từ (2) => 3y2

Ta chọn  x = 5 ; y = 2 => z = 4

Vậy Min M = 61 tại x = 5 ; y = 2 ; z = 4; t = 0

Bài 23:

Cho phương trình: x4 + 2x2 +2ax – (a – 1)2 = 0           (1)

Tìm giá trị của a để nghiệm của phương trình đó:

a) Đạt GTNN.

b) Đạt gía trị lớn nhất.

Gợi ý:

Gọi m là nghiệm của phương trình (1) thì:

m4 + 2m2 + 2am + a2 + 2a + 1 = 0 (2)

Viết (2) dưới dạng phương trình bậc hai ẩn a.

a2 + 2 (m + 1) a + (m4 + 2m2 + 1) = 0

Để tồn tại a thì  

Giải điều kiện này được m4 - m2  <=> m(m – 1)  

Vậy nghịêm của phương trình đạt GTNN là 0 với a = -1

Vậy nghịêm của phương trình đạt GTLN là 1 với a = -2

Bài 24:  Tìm GTNN, GTLN của t =

Gợi ý: Vì x2 + 1 > 0 với mọi x

Đặt a =   => (a – 1) x2 – 2 x +a – 2 = 0  (1)

a là một giá trị của hàm số <=> (1) có nghiệm.

- Nếu a = 1 thì (1) <=> x =

- Nếu a 1 thì (1) có nghiệm <=>

Min A = với x =  với x =

Bài 25:

 Tìm GTNN, GTLN của A =

Gợi ý: Viết A dưới dạng sau với y

           (    (đặt )

Giải tương tự bài 24 được:

Còn với y = 0 thì A = 1

Do đó: Min A =  với x = y  ; max A = 3 với x = - y

Bài 26: Cho a + b = 1. Tìm GTNN của biểu thức:

  Q = a3 + b3 + ab

Gợi ý:

Với Q dưới dạng Q = (a + b)

                                = 1 – 2ab = 1 – 2a (1 – a)

 

                      => Q = 2a2 – 2a + 1

Do đó: Min         Q =  khi a = b =

 

 

 

Quê tôi

 

Truy cập

Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
9360